LẮP ĐẶT VẬN HÀNH VAN HƠI

I./ THÔNG TIN AN AN TOÀN

  • Sản phẩm được thiết kế sử dụng cho hơi nóng, khí nén, nước & nước ngưng, và lưu chất không ăn mòn.
  • Kiểm tra vật liệu Van có phù hợp với điều kiện áp suất & nhiệt độ làm việc với hệ thống. Đảm bảo Van làm việc trong giớn hạn của Áp suất – Nhiệt Độ của Vật liệu.

Đối với hơi bão hòa thì chi tiết như sau:

Áp Suất VanVật liệuÁp làm việc lớn nhất
PN16Gang xám (GG-25/JL-1040)12.8 bar
PN16Gang dẻo (GGG40.3/JS-1049)14.7 bar
PN25Gang dẻo (GGG40.3/JS-1049)22.3 bar
PN40Thép (GS-C25/ 1.0619)36.1 bar
  • Vị trí lắp đặt có bị ảnh hưởng bởi môi trường hóa chất ăn mòn, cháy nổ.
  • Trang bị đầy đủ bảo hộ, công cụ dụng cụ phù hợp cho việc lắp đặt.
  • Điều kiện làm việc an toàn với Van vật liệu Gang xám GG-25/JL-1040:
Van cầu gang xám GG-25 thường sử dụng cho hơi bão hòa và nước ngưng, nếu lắp đặt vận hành đúng cách thì hoàn toàn an toàn. Tuy nhiên, do tính chất về cơ học vật liệu Gang xám giòn dễ gãy không bằng được so với gang dẻo, thép, vì thế trong hệ thống lắp đặt phải loại trừ đi nhưng hiện tượng bía nước, thủy kích ảnh hưởng đến Van gay ra nứt, bể….
Chú ý an toàn:
Gang xám là vật liệu dễ giòn gãy, trong quá trình vận chuyển và lắp đặt, nếu Van đã bị rơi xuống đất hoặc va đập mạnh vào vị trí nào đó cảm thấy nghi, thì tuyệt đối không lắp lên hệ thống áp lực. Liên hệ với Nhà cung cấp, quá trình kiểm tra và test áp lực hoàn thành thì mới tiếp tục được sử dụng.
            
  • Ngăn chặn búa nước trong hệ thống hơi bão hòa:

Cụm Bẫy hơi & Khớp giãn nở phải được lắp đặt trên đường ống chính dẫn hơi.

 Hệ hơi bão hòa: Nên Làm (Do’s) & Không nên (Don’ts)

  Lắp van & Tháo Van đúng cách.

              Không siết quá chặt                         Thứ tự lắp đặt bulong đúng cách

Lực siết phải tham khảo thêm.

II./ LẮP ĐẶT VÀ VẬN HÀNH

  1. VAN CẦU ( GLOBE VALVE)

Trước khi lắp đặt Van cần đảm bảo và đọc qua những thông tin an toàn ở mục I.

Kiểm tra lại vật liệu Van có phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống không.

Nếu áp suất & nhiệt độ làm việc lớn nhất của Van nhỏ hơn giá trị quá áp của đường ống có thể xảy ra thì phải đảm bảo thiết bị an toàn bảo vệ quá áp.

Tháo tấm nhựa bảo vệ hai đầu mặt bích trước khi lắp đặt.

Lắp hướng dòng chảy của lưu chất theo chiều mũi tên trên thân van, đảm bảo ty van phải hướng lên trên (hướng từ 9h đến 3h theo chiều kim đồng hồ).


WARNING
+ Ty van hướng xuống sẽ kẹt cặn, ba vớ gây rách bellow, và thủy kích cho hệ hơi nóng.
+Lắp ty hướng xuống gây hư bellow sealed.
+ Có thể gây không Đóng/Mở cho Van được.

Dòng chảy muốn ổn định cần lưu ý khoảng cách lắp Van như sau: 2xDN trước Van và 5xDN sau Van.

Van có đĩa cân bằng chiều lưu chất sẽ là chiều ngược lại đi từ trên đĩa xuống dưới đĩa Van, thường có ở những Van size từ DN150 trở lên.

Đĩa Van được thiết kế với 1 đĩa lớn và 1 đĩa nhỏ, đĩa lớn giúp đóng/mở lưu chất qua van, đĩa nhỏ làm giảm độ chênh áp tạo ra bởi đường ống lớn.Khi mở Van đĩa nhỏ sẽ mở lên trước, giúp tạo khi cân áp giữa 2 bên giúp quá trình mở Van sẽ nhẹ hơnKhi đóng Van, đĩa lớn sẽ đóng trước sau đó đĩa nhỏ sẽ được đóng sau dễ dàng hơn bởi đường kính tiếp xúc nhỏ.

Quá trình mở Van cần phải thực hiện mở từ từ tránh bị sốc áp bởi sự chênh lệch áp suất lớn. Mở Van 0.5~1 vòng để sấy nóng đường ống, tránh hiện tượng giật ống, sau khi được sấy nóng, tiếp tục mở từ từ đến khi hoàn toàn. Sau khi Van mở hoàn toàn 100%, trả lại Van 1/2 vòng hoặc 1 vòng để bảo vệ bellow không bị ép.

   
NOTE  
Khi van cầu bellow seal lắp trên đường hơi nóng, phải đảm bảo hệ đường ống phải được lắp bẫy hơi để tách nước ngưng tụ, đảm bảo nước ngưng được tách trước van trong khi van đang đóng. Việc tách nước này sẽ hạn chế Van bị thủy kích khi mở Van, đảm bảo bẫy hơi phải luôn làm việc tách nước không bị block ngưng tụ lại, sử dụng Bẫy hơi phao (Ball Float Steam Trap) và Bẫy nhiệt động (Thermodynamic Steam Trap).
 
WARNING
Van cầu được lắp trên đường ống ở chế độ chờ đấu nối, mặt bích mù phải lắp ở đầu ra.
+ Van bellow seal mở rất nhẹ việc va quệt phải TAY van khiến van mở hé ra, hoặc lắp đặt xong không đóng chặt, hơi và dầu nóng cấp vào cực kỳ nguy hiểm.

2. LỌC Y ( Y STRAINER)

Trước khi lắp đặt Van cần đảm bảo và đọc qua những thông tin an toàn ở mục I.

Kiểm tra lại vật liệu Van có phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống không.

Tháo tấm nhựa bảo vệ  hai đầu mặt bích trước khi lắp đặt.

Lắp hướng dòng chảy của lưu chất theo chiều mũi tên trên thân van. Đối với lưu chất thể khí lọc Y được lắp bầu ngang song song với mặt đất, với lưu chất lỏng thì bầu lọc lắp vuông góc mặt đất. Lọc Y lắp cho lưu chất đi trên xuống, không lắp đi từ dưới lên.

Quá trình làm việc cần vệ sinh định kỳ lưới lọc, tránh tạp chất đọng lại gây cản trở lực và tách nghẽn lưu chất.

 
NOTE
Lọc Y thường lắp trước Van giảm áp, van điều khiển, bẫy hơi hoặc các thiết bị cần được lọc tạm chất. + Khi lắp Lọc Y cần có những Van chặn trước và sau để có thể dễ dàng cách ly để vệ sinh lưới lọc.

3.VAN MỘT CHIỀU (CHECK VALVE)

Trước khi lắp đặt Van cần đảm bảo và đọc qua những thông tin an toàn ở mục I.

Kiểm tra lại vật liệu Van có phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống không.

Tháo tấm nhựa bảo vệ  hai đầu mặt bích trước khi lắp đặt.

Lắp hướng dòng chảy của lưu chất theo chiều mũi tên trên thân van.

Van 1 chiều chữ ngã (Lift Check Valve) : Được thiết kế lắp Đứng và Ngang, nhưng tốt nhất lắp ở vị trí nằm Ngang

  • Van một chiều được lắp sau bẫy hơi nhầm ngăn chặn hơi đi ngược lại khi áp suất hơi đầu vào giảm hoặc van cấp hơi đóng. Đối với Bẫy hơi nhiệt động hay bẫy gầu đảo, thì Van 1 chiều chữ ngã nên sử dụng lắp sau bẫy với khoảng cách ít nhất 1 mét.
  • Van cầu hơi được lắp đặt tại vị trí có thể đóng van cách ly dòng chảy để bảo trì van một chiều.
  • Van chặn cấp lưu chất phải được mở từ từ đảm bảo sự hoạt động của Van 1 chiều, Van sẽ phát ra tiếng kêu nếu áp suất nhỏ và không ổn định, cần mở Van chặn từ từ đến khi mở hoàn toàn.
    • Van 1 chiều đĩa ( Disc Check Valve): : Được thiết kế lắp Đứng và Ngang, nhưng tốt nhất lắp ở vị trí nằm Đứng và dòng chảy từ dưới lên. Sử dụng ron ở 2 đầu mặt bích kẹp lại và dùng bulong dài kết nối.
  • Khoảng cách lắp Van một chiều Đĩa và Van 1 chiều chữ Ngã
5xDN – Sau bơm, van, Co 902xDN – Trước Van, Co 90
DN – Size của Van 1 chiềuBơm, Thiết bị tạo áp lực

4. VAN AN TOÀN ( SAFETY VALVE)

Định nghĩa các yếu tố của Van an toàn:

  • Điểm áp bắt đầu xả (start to discharge pressure): khí áp suất làm việc tăng đến bằng lực cài đặt của lò xo, thì một lượng nhỏ lưu chất (bọt khí) sẽ xả ra, nếu áp làm việc tiếp tục tăng thì Van sẽ mở, nếu áp suất làm việc đứng yên ở giá trị này thì van vẫn xì nhỏ. Quá trình làm việc lâu dài, sẽ dẫn tới hư đĩa & seat Van. Quá trình này thường xuất hiện khi áp làm việc lớn hơn 90% áp cài đặt.
  • Điểm áp xả (Opening & Poping pressure): Khi áp suất làm việc lớn hơn lực lò xo + áp suất hồi của đường xả, thì đĩa Van sẽ mở để giảm áp suất làm việc.
  • Điểm quá áp (Over pressure): Áp suất tăng lên cao nhất khi Van xả.
  • Áp suất hồi về ( Back Pressure): Có 2 loại:
    • Áp suất hồi hình thành lúc xả tạo nên tại đầu ra của Van tạo ra khi gặp trở lực của Đường ống hoặc Giảm thanh
    • Áp suất hồi có sẵn : Áp lực tạo ra tại vị trí đầu ra khi nối đường xả vào đường ống đã có áp sẵn.
  • Điểm áp đóng (Reseating Or Closing pressure): Khi áp suất làm việc giảm nhỏ hơn lực nén lò xo thì Đĩa van sẽ đóng lại.
  • Độ chênh áp đóng: Là giá trị chênh lệch giữa áp suất mở của Đĩa van và áp suất Đĩa van đóng lại.

Trước khi lắp đặt Van cần đảm bảo và đọc qua những thông tin an toàn ở mục I.

Kiểm tra lại vật liệu Van có phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống không.

Tháo tấm nhựa bảo vệ  hai đầu mặt bích trước khi lắp đặt.

Kiểm tra áp suất cài đặt, dải lò xo cài đặt phải phù hợp với áp suất làm việc thực tế của hệ thống.

Đầu Vào: Lắp van hướng thẳng đứng trên thiết bị bồn áp lực hoặc đường ống, trên đường ống có thể mở rộng để dòng chảy không bị cản trở.Đầu Xả: Phải có kích thước ít nhất bằng kích thước của đầu xả Van, càng ngắn càng tốt hoặc xả trực tiếp được ở vị trí an toàn.  Đầu xả có thể gắn 1 co 90 độ đi lên kèm đoạn ống ngắn có thể gắn giảm thanh giảm tiếng ồn. Làm những vị trí thấp nhất xả nước ngưng cho ống xả tránh tràn ngược lại Van. Tránh lực sự giãn nở nhiệt của ống xả và của giá đỡ ép lực nén lên Van, vì thế Hạn chế đường ống xả ngắn nhất có thể.

Trước khi đưa vào làm việc cần thực hiện những bước sau để đảm bảo Van hoạt động ổn định và chính xác:

  • Kiểm tra sự rò gỉ của Van bằng việc test áp sau khi lắp đặt
  • Cài đặt áp suất xả của Van đáp ứng với áp suất làm việc của Thiết bị áp lực (Thường sẽ là 10% giá trị áp suất làm việc của Thiết bị), áp suất cài đặt phải nằm trong dãy áp của lò xo.
     
WARNING
+ Đơn vị cài đặt áp suất thường là trung tâm kiểm định có kiến thức và kỹ thuật. + Nhân viên cài đặt cần có kiến thức kỹ thuật và phải đảm bảo an toàn. + Quá trình set bulong chỉnh áp tăng ( siết bulong xuống) cần đưa áp suất thiết bị về 0. Chỉnh áp giảm (nới bulong), đưa áp thiết bị về giá trị cài đặt, đảm bảo áp ổn định không giao động, nới bulong đến khi Van xả. Quá trình siết/nới bulong cần vặn từ từ tránh cháy ren bulong (nên dùng RP7).
  • Kiểm tra độ quá áp của Van lúc xả không được vượt quá 3% (chuẩn ASME I) và 10% (chuẩn ASME VIII) so với áp suất cà đặt.
  • Giảm áp suất thiết bị về áp suất làm việc và kiểm tra độ kín khi Van đóng lại.
 
WARNING
+ Van an toàn thiết bị bảo vệ thiết bị áp lực cuối cùng, chứ không phải bảo vệ áp suất làm việc. Trong quá trình làm việc, Van an toàn nổ (xả áp) thì cần phải ngưng hệ thống kiểm tra các thiết bị kiểm soát áp suất còn lại (cảm biến áp, rờ le áp..) hoặc tìm ra nguyên nhân Van an toàn xả áp do lỗi vận hành hay nguyên nhân gì khác không.

Kiểm tra định kỳ Van hoạt động: Việc giật tay Van kiểm tra hoạt động là cần thiết, mức Áp suất kiểm tra thường trên 75% áp suất cài đặt để đảm bảo lò xo của Van còn làm việc hay không và cũng như cho lò xo co giãn tránh hiện tượng mỏi lò xo lâu ngày. Việc kiểm tra cần đảm bảo an toàn về vận hành, độ ồn và thời điểm phù hợp với lịch sản xuất của Người sử dụng.

5. VAN GIẢM ÁP (PRESSURE REDUCING VALVE)

  • Trước khi lắp đặt Van cần đảm bảo và đọc qua những thông tin an toàn ở mục I.
  • Kiểm tra lại vật liệu Van phải phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống, kiểm tra thông số dải áp suất điều chỉnh sau Van giảm áp (P2).
  • Tính toán lựa chọn Van có đáp ứng được lưu lượng thiết kế của hệ thống Van dựa vào hệ số lưu lượng Kvs của Van và Kvs yêu cầu của hệ thống.
  • Kvs của hệ thống được tính như sau:

Trong đó:

    Q : là lưu lượng hơi yêu cầu của hệ thống(kg/h)

   P1 : Áp suất đầu vào (bar)

  P2 : Áp suất đầu ra (bar)

 ΔP : Chênh áp P1-P2 (bar)

  • Sau đó chọn size Van có Kvs ≥ Kvs tính toán x 10%

Hệ Van giảm áp có 3 trường hợp lắp đặt như sau:

  • Hệ cơ bản:
  • Hệ giảm áp lắp song song: Cho trường hợp lưu lượng hơi sử dụng có sự thay đổi lớn tăng cao đột xuất. Có thể chọn 1 giảm áp size nhỏ cho giai đoạn làm việc lưu lượng thấp và 1 giảm áp size cho giai đoạn lưu lượng sử dụng tối đa.
  • Hệ giảm áp lắp nối tiếp: Dùng cho trường hợp chênh lệch áp suất đầu vào và đầu ra lớn. Nếu tỷ lệ áp suất Vào: Ra lớn hơn tỷ lệ 8:1, thì sử dụng 2 cụm giảm áp mắc nối tiếp.

Tháo tấm nhựa bảo vệ  hai đầu mặt bích trước khi lắp đặt.

Lắp Van giảm áp trên đường ống nằm ngang theo chiều mũi tên, tuyệt đối không lắp nối tiếp Lọc y và Van cầu vào giảm áp, cần đảm bảo khoảng cách 2xDN trước và sau Van.

Van giảm áp và các thiết bị Van phụ trợ đi kèm phải lắp đúng khoảng cách yêu cầu như các trường hợp ở trên để tránh dòng chảy rối và Bộ tách nước & cụm bẫy hơi lắp đặt trước Van giảm áp là cần thiết để tránh thủy kích cho Van giảm áp.

Vận hành lúc ban đầu (Start-up):

  • Bước 1: Khóa tất cả các Van cầu của hệ thống lại, sau đó mở Van cấp hơi tổng đến cụm giảm áp.
  • Bước 2: Mở Van cầu tại cụm bẫy hơi để xả nước ngưng sinh ra trước Van giảm áp
  • Bước 3: Mở hoàn toàn Van cầu sau Van giảm áp.
  • Bước 4: Mở nắp chụp trên đầu Van giảm áp, tại bulong ren chỉnh áp sử dụng cờ lê siết theo chiều kim đồng hồ và nhìn đồng hồ áp phía sau, siết vào từ từ đến khi áp tăng lên đến giá trị mong muốn thì lock lại bằng con bulong ở dưới. Trong quá trình làm việc, nếu muốn áp tiếp tục tăng lên thì siết tiếp theo chiều kim đồng hồ và giảm áp thì siết ngược chiều kim đồng hồ.

6. BẪY HƠI

Trước khi lắp đặt cần đảm bảo và đọc qua những thông tin an toàn ở mục I.

Kiểm tra lại vật liệu Van phải phù hợp với áp suất làm việc của hệ thống, kiểm tra độ chênh áp của bẫy hơi có đáp ứng điều kiện làm việc.

Bẫy hơi cần được lắp tại những họng bẫy nước và vị trí thấp, cuối đường ống. Cần làm những đường xả đáy tránh tạm chất lọt vào hệ bẫy hơi.

Chọn đúng loại bẫy hơi cho từng vị trí và ứng dụng của nó. Bẫy hơi được phân thành 3 loại cơ bản như sau:

Bẫy hơi nhiệt động ( Đồng tiền)Bẫy hơi dạng cơ học (Phao & Gầu đảoBẫy hơi tĩnh nhiệt , Lưỡng kim
Lưu lượng xả, xả gián đoạn, thích hợp lắp tại vị trí tách nước trên đường ống, dưới bộ Tách nước hoặc những thiết bị gia nhiệt cần lượng hơi ít.Lưu lượng xả lớn liên tục dùng cho các hệ trao đổi nhiệt dạng vỏ áo, ống lồng, tấm và các hệ sấy cần lưu lượng lớn và gia nhiệt nhanh.Sử dụng cho các vị trí gia nhiệt và không yêu cầu kiểm soát nhiệt độ nhanh, tận dụng được nhiệt của nước ngưng, như bồn mỡ, bồn dầu….

Sử dụng Y lọc trước bẫy để tránh tạm chất đi vào hư thiết bị bên trong bẫy hơi.

Tháo các tấm dán mặt bích và lắp trên đường ống nằm ngang theo chiều mũi tên trên thân hoặc tem của bẫy. Mỗi hãng có những thiết kế quy định chiều khác nhau, tốt nhất liên hệ với NCC trong trường hợp không xác định được chiều lắp.

Đối với những đường ống thu hồi nước ngưng đi lên cao thì cần lắp Van 1 chiều sau bẫy hơi, đường ống sau bẫy cần được kết nối lên phía trên của đường thu hồi chính.

Đường van By Pass cần thiết lắp đặt để có thể dễ dàng bảo trì cũng như kiểm tra khả năng hoạt động của Bẫy hơi khi cần thiết.

Vận hành (Start up):

Khóa tất cả các Van cầu lại, tiến hành xả đáy từ từ đường ống trước khi vào bẫy (nếu có).

Mở Van cầu phía sau bẫy hơi hoàn toàn.

Mở Van cầu trước bẫy hơi một cách từ từ tránh thủy kích hư các bộ phận bên trong.

Nhìn kính quan sát xem bẫy hơi đã làm việc tốt hay chưa.

7. KHỚP BÙ GIÃN NỞ & CHỐNG RUNG

7.1 KHỚP CHỐNG RUNG

CÔNG DỤNG
Khớp chống rung được lắp đặt trên đường ống nhằm giảm độ rung gây ra trong quá trình làm việc của các cụm bơm hoặc máy móc nơi có motor chạy tạo ra sự rung lắc. Việc lắp khớp chống rung là cần thiết để triệt tiêu đi sự rung lắc cho đường ống từ đó giảm thiểu đứt gãy các vị trí cố định và liên kết khác của hệ thống.

  • PHÂN LOẠI KHỚP CHỐNG RUNG
    Khớp chống rung được phân làm 2 loại : Có ty giằng và Không có ty giằng
                                          
  • CÁCH LẮP ĐẶT
    – Lắp đặt khớp chống rung có ty giằng.
    + Cần lắp đặt chính xác tâm của đường ống kết nối trùng với tâm của khớp chống rung và
    khi lắp khớp chống rung vào đầu vít của bulong cần hướng vào trong thân khớp.

+ Hàn bích cho đường ống kết nối, cần lắp để gá bích cố định trên khớp trước khi
hàn chết vào đường ống, để tránh xoắn khớp và lệch bích.

+ Tốt nhất nên gỡ khớp ra để hàn bích cố định vào đường ống, trong trường hợp khớp
được gắn và hàn bích cần phải che chắn không để xỉ hàn bắn vào thân khớp gây lủng thân.

+ Vị trí lắp ty giằng và pad đỡ

CÂN CHỈNH TRƯỚC KHI HOẠT ĐÔNG
Sau khi lắp đặt khớp chống rung hoàn chỉnh vào hệ thống và phải đảm bảo khớp chống
rung không bị nén hay xoắn so với hiện trạng lúc đầu.
Bước tiếp theo cần cân chỉnh lại ốc trên thanh ty giằng cho chính xác như sau:
+ Xác định đầu gây ra sự rung lắc khi hoạt động, sau đó nới con ốc ở trong pad đỡ vào
theo chiều dài (-)mm trên nametage của sản phẩm. Con ốc ngoài pad đỡ sẽ nới ra theo chiều
dài (+)mm trên nametag sản phẩm.
+ Xác định đầu cần cố định, sử dụng ốc trong và ngoài của Pad đỡ khóa chặt lại ty giằng.

7.2 KHỚP GIÃN NỞ

CÔNG DỤNG: Dùng để bù độ giãn nở dài của đường ống ở nhiệt độ cao. Mỗi vật liệu có độ giãn nở khác nhau theo nhiệt độ cần tính toán độ giãn ra của đường ống tại nhiệt độ làm việc.

SIZING CHỌN KHỚP:

  • Lắp mặt bích Khớp và Mặt bích của đường ống đồng tâm và thẳng tránh lệch bích khỏi phương Ngang.
  • Trục Ngang của đường ống và khớp cần nằm trên cùng đường thẳng.
  • Sau khi lắp đặt Khớp giãn nở, cần cắt pad cố định của NSX trước khi hoạt động.

III. / THÔNG TIN LIÊN HỆ & TƯ VẤN

  • Trong quá trình lắp đặt nếu cần bất cứ sự tư vấn hay giải đáp thắc mắc. Xin vui lòng liên hệ lại cho chúng tôi:

Công Ty TNHH Kỹ Thuật VDIC

34/13 Đường số 4, Phường 11, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Hotline: 0931042303

Email: S2@vdico.vn

Select more than one item for comparison.
Zalo
Liên hệ